- Địa chất khu vực: kết quả khảo sát địa chất và thí nghiệm, địa tầng trong phạm vi khảo sát như sau
- Lớp đất số A: Lớp mặt: cát san lấp, bề dày lớp 0,9m đến 2,2m (tại HK5 và HK14 không thấy cát san lấp).
- Lớp đất số 1A: Sét, màu xám xanh loang nâu vàng, trạng thái dẻo chảy, bề dày 1,6m tại HK1. Giá trị SPT N/30 đạt 0,5 búa.
- Lớp đất số 1: Bùn sét, màu xám xanh, trạng thái chảy, bề dày 8,2m đến 17,8m. Giá trị SPT N/30 đạt 0 – 03 búa.
- Lớp đất số 2A: Sét pha, màu xám xanh loang nâu vàng, trạng thái dẻo mềm, bề dày 2,4m đến 6,1m tại HK6, HK8, HK9, HK15 và HK16. Giá trị SPT N/30 đạt 09 – 14 búa.
- Lớp đất số 2: Sét, màu xám xanh – nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Lớp có mặt ở tất cả các hố khoan (trừ HK 11 và HK13), bề dày 1,7m đến 6,9m. Giá trị SPT N/30 đạt 09 – 24 búa.
- Lớp đất số 2B: Sét pha, màu xám xanh loang nâu vàng, trạng thái nửa cứng, bề dày 2,1m đến 3,1m tại HK1, HK2, HK11 và HK13. Giá trị SPT N/30 đạt 09 – 15 búa.
- Lớp đất số 3: Sét, màu nâu vàng – xám xanh, trạng thái nửa cứng. Lớp có mặt ở tất cả các hộ khoan (trừ HK1, HK4, HK5, HK14), bề dày 0,4m đến 6,6m. Giá trị SPT N/30 đạt 13 – 31 búa.
- Lớp đất số 4: Sét, màu xám đen, trạng thái dẻo cứng, bề dày 3,4m đến 8,0m tại HK1. Giá trị SPT N/30 đạt 07 – 09 búa.
- Lớp đất số 4A: Sét pha, màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng, bề dỳ 4,0m đến 8,0m tại HK4, HK5 và HK14. Giá trị SPT N/30 đạt 07 – 15 búa.
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ | Lớp 1A | Lớp 1 | Lớp 2A | Lớp 2 | Lớp 2B | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 4A | |
Thành phần hạt | % | ||||||||
+ Hạt sỏi sạn | % | 0,0 | 0,0 | 0,9 | 0,1 | 4,3 | 0,3 | 0,0 | 0,1 |
+ Hạt cát | % | 12,1 | 13,3 | 61,2 | 25,7 | 51,0 | 29,3 | 10,4 | 69,1 |
+ Hạt bụi | % | 31,6 | 35,6 | 10,5 | 26,8 | 15,4 | 23,8 | 14,8 | 9,0 |
+ Hạt sét | % | 56,3 | 51,1 | 27,4 | 47,3 | 29,4 | 46,7 | 74,9 | 21,9 |
Độ ẩm tự nhiên W | % | 61,8 | 83,26 | 21,31 | 25,15 | 20,49 | 23,25 | 46,03 | 19,71 |
Dung trọng tự nhiên γm | g/cm³ | 1,58 | 1,47 | 2,10 | 1,96 | 2,03 | 1,99 | 1,72 | 2,02 |
Dung trọng khô γd | g/cm³ | 0,98 | 0,88 | 1,66 | 1,57 | 1,68 | 1,61 | 1,18 | 1,69 |
Khối lượng riêng Δ | g/cm³ | 2,71 | 2,71 | 2,71 | 2,72 | 2,71 | 2,72 | 2,72 | 2,70 |
Hệ số rỗng ε | 1,765 | 2,388 | 0,633 | 0,732 | 0,613 | 0,689 | 1,305 | 0,598 | |
Độ bão hòa G | % | 95 | 95 | 91 | 93 | 91 | 92 | 96 | 89 |
Giới hạn Atterberg: | |||||||||
+ Giới hạn chảy | % | 64,9 | 65,9 | 26,2 | 38,0 | 31,1 | 37,6 | 62,3 | 24,2 |
+ Giới hạn dẻo | % | 35,5 | 36,1 | 15,8 | 20,0 | 17,0 | 19,7 | 35,5 | 15,4 |
+ Chỉ số dẻo | % | 29,4 | 29,8 | 10,4 | 18,0 | 14,1 | 17,9 | 26,8 | 8,8 |
Độ sệt: B | |||||||||
Hệ số nén lún a1-2 | Cm²/kg | 0,89 | 1,58 | 0,53 | 0,29 | 0,25 | 0,20 | 0,39 | 0,49 |
Lực kết dính C | Kg/cm² | 0,150 | 0,271 | 0,030 | 0,023 | 0,022 | 0,018 | 0,047 | 0,023 |
Góc nội ma sát φ | Độ | 5o22’ | 3o40’ | 12o41’ | 16o57’ | 16o57’ | 17o38’ | 12o092’ | 16o45’ |
- Thủy văn:
Khu vực xây dựng công trình giáp sông rạch. Do đó chế độ triều của hệ thống sông rạch khu vực đã ảnh hưởng trực tiếp đến sự làm việc của nền móng công trình. Theo số liệu quan trắc tại cầu Rạch Đĩa – Phước Kiểng Nhà Bè (Rạch Xóm Củi – Rạch Tắc Bến Rô – rạch Ông Lớn – Rạch Đĩa ( gần khu vực xây dựng ) như sau
Tần suất (P) | 1% | 2% | 5% | 10% | 50% |
Hmax | 1,75 | 1,72 | 1,65 | 1,6 | 1,45 |
Hmin | -1,15 | -1,13 | -1,11 | -1,09 | -0,99 |
– Mức nước cao trung bình : +1,330m(O/HD).
– Mức nước thấp trung bình : -1,107m(O/HD).
Mức nước triều tính toán theo phê duyệt qui hoạch tổng thể thoát nước Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ: +1,32m (O/HD), mức nước tính toán cống đề nghị cao trình: +1,45m.
- Hướng gió: hai hướng gió chính:
– Gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 11.
– Gió Đông-Đông Nam: từ tháng 1 đến tháng 4.
– Riêng 2 tháng 11 và 12, hướng gió chính không trùng hướng gió thịnh hành.
Tốc độ gió trung bình cấp 2 – 3. Khu vực TP.Hồ Chí Minh hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão
- Lượng mưa:
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, vào các tháng trên mỗi mùa mưa trên 20 ngày. Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8-9-10 (chiếm tỷ lệ 43,6 % so với cả năm).
– Lượng mưa trung bình năm: 1.949 mm
– Lượng mưa tối đa: 2.711 mm
– Lượng mưa tối thiểu: 1.533 mm
– Số ngày mưa trung bình hàng năm: 162 ngày
– Lượng mưa tối đa trong ngày: 177 mm
– Lượng mưa tối đa trong tháng: 603 mm
- Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ cao tuyệt đối vào các tháng trước mùa mưa. Trong năm, nhiệt độ cao tuyệt đối vào tháng 3, 4 và 5.
– Nhiệt độ bình quân trong năm: 27º C
– Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 40º C
– Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 13,8º C
– Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 4: 28,8º C
– Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng 1: 21º C
- Độ ẩm, lượng bốc hơi và các thông số khác:
– Độ ẩm trung bình năm: 79,5 %
– Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối: 20 %
– Độ ẩm cực đại tuyệt đối: 86,6 %
– Lượng bốc hơi bình quân năm: 1.350,5 mm
– Lượng bốc hơi bình quân ngày: 3,7 mm
– Lượng bốc hơi lớn nhất ngày: 13,8 mm
– Số giờ nắng trong ngày bình quân năm: 6,3 giờ
– Độ mây bình quân năm: 5,3 l/s
– Số ngày có sương mù bình quân năm: 10,5 ngày
– Tháng có sương mù nhiều nhất (tầm nhìn xa 1 km): 8,9,10